Quy chế thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam
Quy chế thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam được xác định dựa trên hai nhân tố chính đó là quyền được thành lập doanh nghiệp tư nhân và các điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân. Quy chế này được áp dụng đối với hoạt động thành lập tất cả các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.
I. Doanh nghiệp tư nhân
Là tổ chức kinh doanh được thành lập hợp pháp theo quy định về thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân có con dấu, có tài sản do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của cá nhân đó. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, phù hợp với loại hình kinh doanh vừa và nhỏ.
II. Quy chế thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thành lập doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng các quy chế, điều kiện như sau:
1. Quyền tự do kinh doanh
– Xuất phát từ nguyên tắc tự do kinh doanh được quy định tại Điều 33 Hiến pháp năm 2013, theo đó tất cả công dân Việt Nam có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm bao gồm cả quyền tự do trong quyền lựa chọn và thành lập loại hình doanh nghiệp mà các chủ thể mong muốn.
– Không chỉ đối với công dân Việt Nam, các cá nhân, pháp nhân nước ngoài cũng có thể tự do thành lập các doanh nghiệp tư nhân trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Điều này bắt nguồn từ chính sách, đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong hoạt động khuyến khích đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, hội nhập thế giới.
2. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện chung và điều kiện riêng để thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
2.1. Điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp tư nhân
a. Tên doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp phải bao gồm hai bộ phận theo thứ tự:
Loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
b. Trụ sở chính của doanh nghiệp
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phải được xác định cụ thể.
– Ngoài ra,chủ thể muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân cần cung cấp thêm về số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
c. Vốn điều lệ
– Thực hiện góp vốn điều lệ theo quy định của pháp luật đối với từng ngành, nghề kinh doanh.
d. Ngành, nghề kinh doanh
– Các ngành, nghề kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e. Số lượng lao động
– Số lượng lao động của doanh nghiệp tư nhân chỉ được tối đa 10 lao động.
2.2. Điều kiện riêng để thành lập doanh nghiệp tư nhân
a. Mỗi doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất một chủ sở hữu là cá nhân.
b. Điều kiện về chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên của công ty hợp danh.
– Cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo luật định.
– Các cá nhân thuộc phạm vi những người được quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014 không được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.
– Những cá nhân đang chấp hành hình phạt tù, hoặc đang bị cấm hoạt động, hành nghề kinh doanh theo quyết định, phán quyết đã có hiệu lực của tòa án.
Trên đây là toàn bộ các thông tin mới nhất liên quan đến nội dung quy chế thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam mà LawKey gửi đến các bạn.
Để biết thêm các thông tin chi tiết về quy chế thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam cũng như để nhân đươc tư vấn về dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, bạn đọc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ sau để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí:
Công ty TNHH LawKey Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1704, Tòa B10B KĐT Nam Trung Yên, Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: (024).665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey – Chìa khóa pháp luật.
>> Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên